ĐẠI HỘI THỂ THAO CHÂU Á TRONG NHÀ LẦN III - MÔN CỜ TƯỚNG3rd ASIAN INDOOR GAMES - XIANGQI EVENT
|
The Xiangqi competition for 3rd Asian Indoor Game was held in Vietnam from 3rd of November to 7th of November, 2009 in Ha Long city.
Môn Cờ tướng tại Đại hội thể thao châu Á trong nhà được tổ chức từ ngày 3 đến 7 tháng 11 năm 2009 tại TP. Hạ Long .
MEN TEAM STANDARD XIANGQI - ĐỒNG ĐỘI NAM CỜ TIÊU CHUẨN
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
MEN RAPID XIANGQI INDIVIDUAL - CÁ NHÂN NAM CỜ NHANH
Rank | Name | FED | 1.Rd. | 2.Rd. | 3.Rd. | 4.Rd. | 5.Rd. | 6.Rd. | 7.Rd. | Match Points |
Game Points |
Bucholz | |||||||
1 | Wang Bin 王斌 - Vương Bân | CHN | 4 | 1 0 | 14 | 1 1 | 6 | ½ ½ | 7 | 1 ½ | 8 | 1 ½ | 1 | ½ ½ | 5 | 1 1 | 5.5 | 10.0 | 25.5 |
2 | Xie Jing 谢靖 - Tạ Tĩnh | CHN | 5 | 1 ½ | 6 | ½ ½ | 4 | ½ ½ | 9 | 1 1 | 3 | ½ 1 | 2 | ½ ½ | 8 | ½ 1 | 5.5 | 9.5 | 30.0 |
3 | Chan Chun Kit 陈振杰 - Trần Chấn Kiệt | HKG | 13 | 1 1 | 8 | 1 ½ | 7 | 1 ½ | 6 | 0 1 | 1 | ½ 0 | 4 | 1 0 | 9 | 1 1 | 5.0 | 9.5 | 26.5 |
4 | Nguyễn Thành Bảo 阮成保 | VIE | 2 | 0 1 | 5 | 0 1 | 1 | ½ ½ | 10 | 1 1 | 6 | 0 1 | 3 | 0 1 | 11 | ½ 1 | 4.5 | 8.5 | 30.0 |
5 | Nguyễn Trần Đỗ Ninh 阮陈杜宁 | VIE | 1 | 0 ½ | 4 | 1 0 | 11 | 0 1 | 12 | 1 1 | 7 | 1 1 | 6 | ½ 1 | 2 | 0 0 | 4.0 | 8.0 | 28.0 |
6 | Woo Tsung Han 吴宗翰 - Ngô Tông Hàn | SIN | 12 | 1 1 | 1 | ½ ½ | 2 | ½ ½ | 3 | 1 0 | 4 | 1 0 | 5 | ½ 0 | 13 | 1 ½ | 4.0 | 8.0 | 28.0 |
7 | Lei Kam Fun 李锦欢 - Lý Cẩm Hoan | MAC | 11 | 1 1 | 10 | 1 ½ | 3 | 0 ½ | 2 | 0 ½ | 5 | 0 0 | 12 | ½ 1 | 14 | 1 1 | 4.0 | 8.0 | 22.5 |
8 | Chiu Yu Kuen 赵汝权 - Triệu Nhữ Quyền | HKG | 9 | 1 1 | 3 | 0 ½ | 10 | 0 1 | 13 | 1 1 | 2 | 0 ½ | 11 | 1 ½ | 1 | ½ 0 | 3.5 | 8.0 | 27.0 |
9 | Kim Pann 甘德彬 | CAM | 14 | 1 1 | 7 | 0 ½ | 8 | 1 0 | 4 | 0 0 | 9 | ½ ½ | 13 | 0 1 | 12 | 1 1 | 3.5 | 7.5 | 19.0 |
10 | Cheang Pak Veng 郑柏荣 - Trịnh Bách Vinh | MAC | 8 | 0 0 | 11 | 1 ½ | 12 | ½ 1 | 1 | 0 0 | 10 | ½ ½ | 14 | 1 1 | 3 | 0 0 | 3.5 | 6.0 | 22.0 |
11 | Kng Ter Yong 康德荣 - Khang Đức Vinh | SIN | 7 | 0 0 | 9 | 0 ½ | 5 | 1 0 | 14 | 1 1 | 13 | 1 1 | 8 | 0 ½ | 4 | ½ 0 | 2.5 | 6.5 | 21.0 |
12 | Lay Chay 赖财 | CAM | 6 | 0 0 | 13 | 1 1 | 9 | ½ 0 | 5 | 0 0 | 14 | 1 1 | 7 | ½ 0 | 10 | 0 0 | 2.0 | 5.0 | 20.5 |
13 | Shoshi Kazuharu 所司和晴 | JPN | 3 | 0 0 | 12 | 0 0 | 14 | 1 1 | 8 | 0 0 | 11 | 0 0 | 10 | 1 0 | 6 | 0 ½ | 1.5 | 3.5 | 20.5 |
14 | Sone Toshihiko 曾根敏彦 | JPN | 10 | 0 0 | 2 | 0 0 | 13 | 0 0 | 11 | 0 0 | 12 | 0 0 | 9 | 0 0 | 7 | 0 0 | 0.0 | 0.0 | 22.5 |
Note: 2 games per round (win=1, draw= ½, lose= 0) ==> Match points: win=1, draw= ½, lose= 0 |
REGULATIONS
ENGLISH | TIẾNG VIỆT | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Date and Place: The Xiangqi competition for Vietnam – 2009, 3rd Asian Indoor Game will be held in Vietnam from 3rd of November to 7th of November, 2009 in Quang Ninh Province. This schedule is, however, subject to changes depending on the final number of entries. |
1. Thời gian: Các cuộc thi đấu Cờ tướng tại Đại hội Thể Thao Châu Á trong nhà lần thứ 3 – Việt Nam 2009 sẽ được tổ chức từ ngày 3 tháng 11 đến ngày 7 tháng 11 năm 2009 tại Quảng Ninh (tuy nhiên chương trình này có thể thay đổi tùy vào số lượng vận động viên tham dự cuối cùng). |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Venue: 2.1 Competition Venue: The competition will be held at Ha Long Pearl’s Hall. 2.2 Training Venue: The training will be conducted at the competition venue. |
2. Địa điểm: 2.1. Địa điểm thi đấu: Giải sẽ được tiến hành khách sạn Hạ Long Pearl. 2.2. Địa điểm tập luyện: Tập luyện tại địa điểm thi đấu. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Events: 4 events – Standard team Men – Standard team Women – Rapid Individual Men – Rapid Individual Women |
3. Nội dung và thể thức thi đấu: gồm 4 nội dung: – Đồng đội cờ tiêu chuẩn nam – Đồng đội cờ tiêu chuẩn nữ – Cá nhân cờ nhanh nam – Cá nhân cờ nhanh nữ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Tentative Competition Schedule: | 4. Chương trình thi đấu (dự kiến): | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Eligibility: 5.1 The 3rd Asian Indoor Games – Xiangqi Competition is exclusive for Athletes representing the National Olympic Committee (NOC) 5.2 Only competitions who comply with the condition integrated in OCA constitution are entitled to participate. 5.3 Each team representing their NOC for Xiangqi competition, may be composed of no more than 10 persons, one (1) Head of Delegation; one (1) coach; not more than four (4) Men players and not more than four (4) Women athletes. For all the Team Events, each team shall be composed of four (4) players: 3 players + reserve. For all Individual Events, each NOC is allowed register not more than two (2) players. |
5. Tư cách vận động viên: 5.1.Thi đấu môn Cờ tướng tại đại hội thể thao Châu Á trong nhà bao gồm các vận động viên đại diện cho Ủy ban Olympic Quốc gia. 5.2. Chỉ những vận động viên phù hợp với các điều kiện quy định trong hiến chương của hội đồng Olympic Châu Á mới được phép tham dự. 5.3. Mỗi đội đại diện cho Ủy ban Olympic Quốc gia tham dự thi đấu môn Cờ tướng có thể đăng ký tối đa không quá 10 người; 01 trưởng đoàn, 01 huấn luyện viên; không quá 04 vận động viên nam và 04 vận động viên nữ. Trong nội dung thi đấu đồng đội, mỗi đội bao gồm 4 vận động viên: 3 vận động viên và 1 vận động viên dự bị. Trong nội dung thi đấu cá nhân, mỗi đội đại diện cho Ủy ban Olympic Quốc gia được phép đăng ký không quá 2 vận động viên. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. Entries: 6.1. Entries of each participating NOC must be submitted in accordance with the regulations laid by VAIGOC. 6.2 Deadline for Entry Forms by number (Preliminary): Preliminary Entry Forms by number from Technical Officials and each participating NOC, forwarded through the respective National Olympic Committee (NOC) must be completed and should be received by VAIGOC no later than 30th of July, 2009 at 18:00 hours, Vietnam Local time. 6.3 Deadline for Entry Form by Name (Final): The Entry Form by name must be received by VAIGOC no later than 15th of September, 2009 at 18:00 hours, Vietnam Local time. The completed Entry by name Form must be submitted for each athlete and must include all necessary information including the athlete’s full name. NOCs may make changes or submit amended Entry by Name forms up to and including the day of deadline, but no such amendments will be permitted after the deadline. 6.4 Both entries by number and by name forms may be sent by fax and subsequently confirmed with stamped original by posting to the following address: Vietnam – 2009, 3rd Asian Indoor Game Organizing Committee (VAIGOC) Address: 36 Tran Phu Str, Ba Dinh District, Hanoi, Vietnam. Telephone: 84.8.38457420/ 84.8.37471275 Fax: 84.8.38436008 Email: olympic@vnn.vn Website: www.vaigoc2009.com |
6. Đăng ký: 6.1. Các bản đăng ký của mỗi Ủy ban Olympic Quốc gia tham dự phải đệ trình phù hợp với những điều luật do Ban tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà lần thứ 3 – Việt Nam (VAIGOC) quy định. 6.2. Thời hạn đăng ký sơ bộ: Các bản đăng ký sơ bộ của các quan chức kỹ thuật và của mỗi Ủy ban Olympic Quốc gia tham dự phải gửi thông qua Ủy ban Olympic Quốc gia và được hoàn thiện gửi tới Ban tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà Việt Nam trước 18:00 (giờ Hà Nội) ngày 30 tháng 7 năm 2009. 6.3. Thời hạn đăng ký cuối cùng: Các bản đăng ký cuối cùng (đăng ký tên) phải được gửi cho Ban tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà Việt Nam trước 18:00 (giờ Hà Nội) ngày 15 tháng 9 năm 2009. Bản đăng ký cuối cùng đã hoàn thiện phải là bản đăng ký cho mỗi vận động viên và bao gồm tất cà các thông tin cần thiết bao gồm họ tên đầy đủ của vận động viên. Các Ủy ban Olympic Quốc gia có thể thay đổi và đệ trình bản đăng ký cuối cùng có sửa đổi trước và trong ngày của thời hạn đăng ký, nhưng việc sửa đổi đăng ký sẽ không được phép sau thời hạn đăng ký cuối cùng trừ những trường hợp đặc biệt được OCA thông qua. 6.4. Các bản đăng ký sơ bộ và đăng ký cuối cùng có thể gửi bằng fax và sau đó gửi bản gốc có đóng dấu xác nhận theo đường bưu điện tới địa chỉ sau: Ban tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà lần thứ 3 – Việt Nam 2009 Địa chỉ: 36 Trần Phú,Quận Ba Đình,Hà Nội, Việt Nam. Điện thoại: 84.4.38457420/84.4.37471275 Fax: 84.4.38436008 E–mail: olympic@vnn.vn Website: www.vaigoc2009.com |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7. Technical Meeting: 7.1 A joint meeting of jury and referees will be held on 2nd of November, 2009. 7.2 The Team Manager Meeting will be held at 19:30 am on 2nd of November, 2009. |
7. Phiên họp kỹ thuật: 7.1. Phiên họp giữa Tổng trọng tài và các trọng tài viên sẽ được tổ chức vào ngày 02 tháng 11 năm 2009. 7.2. Phiên họp lãnh đội sẽ được tổ chức vào lúc 19h30’ ngày 02 tháng 11 năm 2009. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8. General Rules and Regulations: 8.1. Competition rules: The Xiangqi Competition of Vietnam – 2009, 3rd Asian Indoor Games will be conducted in accordance with the latest WXF Rules (latest version) 8.2. In case of translation related to disagreement over the rulers, the English text shall prevail. Any unforeseen incident not addressed by the rules shall be resolved as follows: 1. General issues: Resolved in accordance with the OCA Constitution. 2. Technical issues: Resolved in accordance with the WXF Constitution. |
8. Các điều luật và điều lệ chung: 8.1. Các điều luật thi đấu: Thi đấu môn Cờ tướng tại đại hội thể thao Châu Á trong nhà tiến hành theo điều luật mới nhất của Liên đoàn Cờ tướng quốc tế. 8.2. Trong trường hợp không có sự thống nhất trong việc áp dụng các điều luật thì bản điều luật bằng tiếng Anh là căn cứ giải quyết. Bất cứ trường hợp nào không quy định trong các điều luật sẽ được giải quyết như sau: 1. Các trường hợp chung sẽ được giải quyết theo điều luật của hội đồng Olympic Châu Á. 2. Các vấn đề kỹ thuật sẽ được giải quyết theo quyết định của Ủy ban chuyên môn. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9. Draw: The draw will be held on on 2nd of November, 2009 at the Team Manager Meeting. |
9. Bốc thăm: Lễ bốc thăm sẽ được tổ chức vào ngày 02 tháng 11 năm 2009 trong cuộc họp lãnh đội. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10.Technical Officials and Jury of Appeal: 10.1.Technical Delegate: The Xiangqi Technical Delegate of Vietnam 2009, 3rd Asian Indoor Games shall be appointed by Asian Xiangqi Federation and approved by OCA and VAIGOC. 10.2.Technical Officials and Jury of Appeal The necessary Technical Officials (referees, judges, umpires, timekeepers, inspectors, etc.) and a Jury of Appeal for Xiangqi competition shall be appointed by Asian Xiangqi Federation and approved by OCA and VAIGOC. The Jury of Appeal shall be composed of a Chairman, which position shall be filled up by Xiangqi Federation of Asia. 10.3. Judges: The necessary Referees shall be appointed by Asian Xiangqi Federation and approved by OCA and VAIGOC. |
10. Các Quan chức kỹ thuật và Ban trọng tài giải quyết khiếu nại: 10.1. Đại diện kỹ thuật: Đại diện kỹ thuật môn Cờ tướng tại Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà Việt Nam 2009 sẽ do Liên đoàn Cờ tướng Châu Á bổ nhiệm và được hội đồng Olympic Châu Á phê chuẩn. 10.2.Các quan chức kỹ thuật và ban trọng tài giải quyết khiếu nại: Các quan chức kỹ thuật (trọng tài, giám sát, trọng tài thời gian …) và ban trọng tài giải quyết khiếu nại cho thi đấu môn Cờ tướng sẽ được Liên đoàn Cờ tướng Châu Á bổ nhiệm và được hội đồng Olympic Châu Á và Ban tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà (VAIGOC) phê chuẩn. Ban giải quyết khiếu nại sẽ gồm 01 Chủ tịch và các thành viên do Liên đoàn Cờ tướng Châu Á và Ban tổ chức cùng bổ nhiệm. 10.3. Các trọng tài: Liên đoàn Cờ tướng Châu Á (ASF) sẽ bổ nhiệm các trọng tài cần thiết và được hội đồng Olympic Châu Á và Ban tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà Việt Nam (VAIGOC) phê chuẩn. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11. Claims and Protests: Claims and protests made to the judges on the ground concerning matters of fact are decided by the Technical committee without appeal. Appeals against other decisions of the judge or with regard to any other matter must be addressed in due time to the Chairman of the Jury of Appeal, by a representative of the Member Organization of the NOC making the appeal. Any claim must be made within thirty (30) minutes of the decision giving rise to the claim. The Jury of Appeal after an investigation shall then give a decision and this decision shall be irrevocable, except for the case of disqualification of a team or of a competitor for infraction of the Rules and Regulations of the Games, which shall be decided by the Court of Appeal. All claims and appeals must be made in writing. Protests will be dealt accordance to the current international Rules. All protests must be accompanied by a deposit of one hundred dollars (US$100) in cash or its equivalent, payable to VAIGOC. Any protest without the said deposit shall not be considered. |
11. Các phản đối và khiếu nại: Các phản đối và khiếu nại lên Ủy ban kỹ thuật về các vấn đề cơ bản liên quan thực tế được quyết định bởi Ủy ban kỹ thuật sẽ không được khiếu nại. Các khiếu nại đối với các quyết định khác của trọng tài hay liên quan tới các vấn đề khác phải được đại diện của tổ chức thành viên của Liên đoàn thể thao quốc gia khiếu nại nộp cho Trưởng ban Ban giải quyết khiếu nại. Bất cứ phản đối nào phải thực hiện trong vòng 30 phút sau khi có quyết định gây khiếu nại được đưa ra. Ban trọng tài giải quyết khiếu nại hay Ủy ban kỹ thuật sau khi điều tra sẽ đưa ra một quyết định và quyết định này về bản chất kỹ thuật sẽ không thể thay đổi, ngoại trừ đối với trường hợp truất quyền của một đội hay một vận động viên vì vi phạm các điều luật và điều lệ của Liên đoàn Đại hội, do OCA quyết định. Tất cả những khiếu nại và phản đối phải được thực hiện bằng văn bản. Khiếu nại được giải quyết theo các điều luật của Liên đoàn Cờ tướng quốc tế. Tất cả các khiếu nại phải nộp lệ phí đặt cọc là 100 đôla Mỹ hay giá trị tương đương. Bất cứ khiếu nại nào không nộp lệ phí khiếu nại sẽ được xem là khiếu nại không có giá trị. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12. Uniforms: Competition uniforms will be in accordance with the current international Rules. Participating athletes are required to wear the uniform of their NOC. No athlete nor technical official can attach any commercial advertising to his or her competition uniform without prior agreement with OCA and VAIGOC. |
12. Trang phục: Trang phục trận đấu sẽ theo quy định của Luật quốc tế hiện hành. Các vận động viên phải mặc trang phục thi đấu theo quy định của Ủy ban Olympic Quốc gia của họ. Không một vận động viên nào hay quan chức nào được gắn bất cứ hình thức quảng cáo thương mại nào vào trang phục thi đấu của mình mà không thỏa thuận trước với Hội đồng Olympic Châu Á, Liên đoàn Cờ tướng quốc tế và Ban tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà Việt Nam (VAIGOC). |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13. Equipment: Sport equipment will be in accordance with the specification of international standard. |
13. Trang thiết bị: Ban tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà Việt Nam (VAIGOC) sử dụng trang thiết bị theo quy định cụ thể trong Luật và điều lệ của Liên đoàn Cờ tướng quốc tế. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14. Penalties in Case of Fraud: A competitor proved fraudulently to have transgressed the Rules and Regulations of the Games Federation, may be disqualified and lose any position he/she may have gained. If this competitor’s Member Organization is proven to have been a party to the fraud, his/her NOC may be disqualified in the sport involved. |
14. Các hình thức kỷ luật trong trường hợp vi phạm: Nếu một vận động viên đã vi phạm các điều luật và điều lệ của Đại hội thì sẽ bị truất quyền và tước bỏ bất cứ thành tích nào mà vận động viên đó đã đạt được. Nếu vận động viên này của tổ chức thành viên đã vi phạm gian lận thì Ủy ban Olympic Quốc gia đó sẽ bị truất quyền thi đấu ở môn thể thao liên quan. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15. Doping Control/Gender Verification 15.1. Doping Control: Doping Control for all events of the Vietnam – 2009, 3rd Asian Indoor Games will be conducted according to OCA Medical Committee directions and will follow the procedures specified by the World Anti–Doping Agency (WADA). 15.2. Competitor who is chosen to be tested with the notified after the match. When notified, the competitor must proceed to the Doping Center within an hour for examination. The competitor must bring an AD/ID Card. Those who are notified, but do not arrive at the center will be treated as testing positive. Competitor must be either accompanied by coach or team doctor. Gender examination will take place only when needed. 15.3. Gender verification: Gender verification tests may be carried out in accordance with the OCA Constitution and Rules. |
15. Kiểm tra Doping/Kiểm tra giới tính: 15.1. Kiểm tra Doping: Công tác kiểm tra Doping tất cả các cuộc thi đấu tại Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà lần thứ 3 – Việt Nam 2009 sẽ được tiến hành theo những hướng dẫn của Ủy ban Y học của Hội đồng Olympic Châu Á và sẽ tuân theo những thủ tục đã được quy định của Tổ chức chống Doping quốc tế (WADA). 15.2. Vận động viên được chọn để kiểm tra sẽ được thông báo sau trận đấu. Khi đã được thông báo, vận động viên phải tới trung tâm kiểm tra Doping trong vòng 1 giờ để kiểm tra. Vận động viên phải mang theo thẻ tham dự Đại hội (AD/ID). Nếu không tới Trung tâm kiểm tra dù đã được thông báo thì sẽ bị coi là dương tính với test kiểm tra. Vận động viên phải đi cùng với huấn luyện viên hay bác sỹ của đội. Kiểm tra giới tính chỉ tiến hành khi cần thiết. 15.3. Kiểm tra giới tính: Các test kiểm tra giới tính được tiến hành theo điều luật và điều lệ của Hội đồng Olympic Châu Á. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
16.Prizes: 16.1. Language: English and Vietnamese will be used for the Victory Ceremony. 16.2. Clothing: All awardees must wear their NOC’s official clothing. 16.3. Order of Awards: The medals will be called out and conferred in following order: 3rd, 2nd, 1st. 16.4. Prizes: For individual events: – First Prize: Gold medal and diploma for the winner in each event. – Second Prize: Silver medal and diploma for the first runner–up in each event. – Third Prize: (two Third Prizes) Bronze medal and diploma for 2 losers in semifinal match in each event. For team events: (Medal will be award to 4 players and 2 reserves) – First Prize: Gold medal and diploma for the winner in each event. – Second Prize: Silver medal and diploma for the first runner–up in each event. – Third Prize: Bronze medal and diploma for the second runner–up in each event. |
16. Các giải thưởng: 16.1. Ngôn ngữ: Tiếng Anh và tiếng Việt sẽ được sử dụng trong lễ trao giải thưởng. 16.2. Trang phục: Tất cả các vận động viên phải mặc trang phục của Ủy ban Olympic Quốc gia. 16.3.Thứ tự trao giải thưởng: Các Huy chương sẽ được trao theo thứ tự: xếp thứ 3, thứ 2, thứ 1. 16.4. Các giải thưởng: Nội dung cá nhân: – Giải nhất: HCV và bằng chứng nhận cho vận động viên chiến thắng trong cuộc thi đấu. – Giải nhì: HCB và bằng chứng nhận cho vận động viên đứng thứ 2 trong cuộc thi đấu. – Giải ba: HCĐ và bằng chứng nhận cho vận động viên đứng thứ 3 trong cuộc thi đấu. Các nội dung đồng đội (huy chương sẽ được trao cho 3 vận động viên chính thức và 1 vận động viên dự bị): – Giải nhất: HCV và bằng chứng nhận cho mỗi thành viên của đội chiến thắng trong cuộc thi đấu. – Giải nhì: HCB và bằng chứng nhận cho mỗi thành viên của đội đứng thứ 2 trong cuộc thi đấu. – Giải ba: HCĐ và bằng chứng nhận cho mỗi thành viên của đội đứng thứ 3 trong trận bán kết. |