BẢNG XẾP CẶP THI ĐẤU GIAI ĐOẠN 2
Ghi chú: dấu cộng "+" đi Trắng, dấu trừ "-" đi Đen.
BẢNG NAM - VÒNG CHUNG KẾT | ||||
Trần Tuấn Minh (HNO) | -0; +½ | |||
Nguyễn Đức Hòa (KGI) | Hạng 1 | |||
Nguyễn Đức Hòa (KGI) | +1; -½ | Trần Tuấn Minh (HNO) | Hạng 2 | |
Đào Thiên Hải (HCM) | -½; +½ | |||
Đào Thiên Hải (HCM) | Hạng 3 | |||
Từ Hoàng Thông | +½; -½ |
BẢNG NỮ - VÒNG CHUNG KẾT | ||||
Hoàng Thị Bảo Trâm (HNO) | -½; +0 | |||
Nguyễn Thị Mai Hưng (BGI) | Hạng 1 | |||
Nguyễn Thị Mai Hưng (BGI) | +½; -1 | Hoàng Thị Bảo Trâm (HNO) | Hạng 2 | |
Hoàng Thị Như Ý (BGI) | +0; -½ | |||
Lê Kiều Thiên Kim (HCM) | Hạng 3 | |||
Lê Kiều Thiên Kim (HCM) | -1; +½ |
BẢNG NAM - VÒNG TỨ KẾT - BÁN KẾT | ||||
Trần Tuấn Minh (HNO) | +1 | |||
Trần Tuấn Minh (HNO) | -½; +1 | |||
Dương Thượng Công (QDO) | -0 | |||
Trần Tuấn Minh (HNO) | ||||
Từ Hoàng Thông (HCM) | +½; -½ | |||
Từ Hoàng Thông (HCM) | +½; -0 | |||
Phạm Chương (HCM) | -½; +½ | |||
Nguyễn Đức Hòa (KGI) | +1 | |||
Nguyễn Đức Hòa (KGI) | -0; +1 | |||
Hoàng Cảnh Huấn (DAN) | -0 | |||
Nguyễn Đức Hòa (KGI) | ||||
Đào Thiên Hải (HCM) | -½; +½ | |||
Đào Thiên Hải (HCM) | +1; -0 | |||
Cao Sang | +½; -½ |
BẢNG NAM - TRANH HẠNG 5-8 | ||||
Phạm Chương (HCM) | - | |||
Phạm Chương (HCM) | Hạng 5 | |||
Dương Thượng Công (QDO) | + | Dương Thượng Công (QDO) | Hạng 8 | |
Cao Sang (LDO) | -1; | |||
Cao Sang (LDO) | Hạng 6 | |||
Hoàng Cảnh Huấn (DAN) | +0; | Hoàng Cảnh Huấn (DAN) | Hạng 7 | |
BẢNG NAM - TRANH HẠNG 9 - 16 | ||||
Nguyễn Anh Khôi (HCM) | +1 | |||
Nguyễn Anh Khôi (HCM) | Hạng 9 | |||
Từ Hoàng Thái (HCM) | -0 | Từ Hoàng Thái (HCM) | Hạng 16 | |
Bảo Khoa (LDO) | +1 | |||
Bảo Khoa (LDO) | Hạng 10 | |||
Nguyễn Văn Hải (HNO) | -0 | Nguyễn Văn Hải (HNO) | Hạng 15 | |
Dương Thế Anh (QDO) | -½; +½ | |||
Dương Thế Anh (QDO) | Hạng 11 | |||
Phạm Đức Thắng (KGI) | +½; -½ | Phạm Đức Thắng (KGI) | Hạng 14 | |
Nguyễn Huỳnh Minh Huy (DTH) | -1 | |||
Nguyễn Huỳnh Minh Huy (DTH) | Hạng 12 | |||
Võ Thành Ninh (KGI) | +0 | Võ Thành Ninh (KGI) | Hạng 13 | |
BẢNG NAM - TRANH HẠNG 17 - 24 | ||||
Nguyễn Hoàng Nam (QDO) | -1 | |||
Nguyễn Hoàng Nam (QDO) | Hạng 17 | |||
Võ Đại Hoài Đức (HCM) | +0 | Võ Đại Hoài Đức (HCM) | Hạng 24 | |
Trần Quốc Dũng (DTH) | -½; +½ | |||
Trần Quốc Dũng (DTH) | Hạng 18 | |||
Tôn Thất Như Tùng (HCM) | +½; -½ | Tôn Thất Như Tùng (HCM) | Hạng 23 | |
Nguyễn Đức Việt (QDO) | -1 | |||
Nguyễn Đức Việt (QDO) | Hạng 19 | |||
Nguyễn Văn Huy (HNO) | +0 | Nguyễn Văn Huy (HNO) | Hạng 22 | |
Trần Thanh Tú (DTH) | +0; -½ | |||
Trần Minh Thắng (HNO) | Hạng 20 | |||
Trần Minh Thắng (HNO) | -1; +½ | Trần Thanh Tú (DTH) | Hạng 21 | |
BẢNG NỮ - VÒNG TỨ KẾT - BÁN KẾT | ||||
Phạm Lê Thảo Nguyên (CTH) | +½; -0 | |||
Lê Kiều Thiên Kim (HCM) | -½; +0 | |||
Lê Kiều Thiên Kim (HCM) | -½; +1 | |||
Nguyễn Thị Mai Hưng (BGI) | ||||
Phạm Bích Ngọc (KGI) | +0 | |||
Nguyễn Thị Mai Hưng (BGI) | +½; -1 | |||
Nguyễn Thị Mai Hưng (BGI) | -1 | |||
Hoàng Thị Bảo Trâm (HNO) | -1 | |||
Hoàng Thị Bảo Trâm (HNO) | -1 | |||
Trần Lê Đan Thụy (BTR) | +0 | |||
Hoàng Thị Bảo Trâm (HNO) | ||||
Nguyễn Thị Thanh An (HCM) | +½; -0 | |||
Hoàng Thị Như Ý (BGI) | +0 | |||
Hoàng Thị Như Ý (BGI) | -½; +1 |
BẢNG NỮ - TRANH HẠNG 5-8 | ||||
Phạm Lê Thảo Nguyên (CTH) | +0; -½ | |||
Phạm Bích Ngọc (CTH) | Hạng 6 | |||
Phạm Bích Ngọc (CTH) | -1; +½ | Phạm Lê Thảo Nguyên (CTH) | Hạng 7 | |
Nguyễn Thị Thanh An (HCM) | -½; +½ | |||
Nguyễn Thị Thanh An (HCM) | Hạng 5 | |||
Trần Lê Đan Thụy (BTR) | +½; -½ | Trần Lê Đan Thụy (BTR) | Hạng 8 | |
BẢNG NỮ - TRANH HẠNG 9 - 16 | ||||
Nguyễn Quỳnh Anh (HCM) | +1 | |||
Nguyễn Quỳnh Anh (HCM) | Hạng 9 | |||
Lê Phú Nguyên Thảo (CTH) | -0 | Lê Phú Nguyên Thảo (CTH) | Hạng 16 | |
Phạm Thị Thu Hiền (BGI) | -1 | |||
Phạm Thị Thu Hiền (BGI) | Hạng 10 | |||
Bùi Kim Lê (BDH) | +0 | Bùi Kim Lê (BDH) | Hạng 15 | |
Tôn Nữ Hồng Ân (LDO) | -1 | |||
Tôn Nữ Hồng Ân (LDO) | Hạng 11 | |||
Đoàn Thị Vân Anh (BGI) | +0 | Đoàn Thị Vân Anh (BGI) | Hạng 14 | |
Phạm Thị Thu Hoài (CTH) | -0; +0 | |||
Võ Thị Kim Phụng (BGI) | Hạng 12 | |||
Võ Thị Kim Phụng (BGI) | +1: -1 | Phạm Thị Thu Hoài (CTH) | Hạng 13 | |
BẢNG NỮ - TRANH HẠNG 17 - 24 | ||||
Trần Thị Mộng Thu (BTR) | -½; +½ | |||
Trần Thị Mộng Thu (BTR) | Hạng 17 | |||
Lê Thị Hà (HPH) | +½; -½ | Lê Thị Hà (HPH) | Hạng 24 | |
Lê Hoàng Trân Châu (HCM) | -1; +1 | |||
Lê Hoàng Trân Châu (HCM) | Hạng 18 | |||
Phan Thảo Nguyên (BTR) | +0; -0 | Phan Thảo Nguyên (BTR) | Hạng 23 | |
Hoàng Thị Hải Anh (BGI) | -½; +½ | |||
Hoàng Thị Hải Anh (BGI) | Hạng 19 | |||
Nguyễn Thị Hạnh (QDO) | +½; -½ | Nguyễn Thị Hạnh (QDO) | Hạng 23 | |
Lê Thị Thu Hường (CTH) | +1 | |||
Lê Thị Thu Hường (CTH) | Hạng 20 | |||
Trần Thị Kim Cương (QDO) | -0 | Trần Thị Kim Cương (QDO) | Hạng 21 | |
{iframe width="100%" height="1000"}https://chess-results.com/Tnr98818.aspx?lan=29{/iframe}
ĐIỀU LỆ GIẢI VÔ ĐỊCH CỜ VUA HẠNG NHẤT QUỐC GIA NĂM 2013
Điều 1. Mục đích:
– Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”.
– Đánh giá trình độ chuyên môn của các kỳ thủ, qua đó xem xét tuyển chọn lực lượng vào đội dự tuyển quốc gia, chuẩn bị cho các giải quốc tế trong năm 2013.
Điều 2. Thời gian và địa điểm:
– Thời gian: từ ngày 14/4 đến 23/4/2013.
– Địa điểm: Thành phố Hồ Chí Minh.
– Họp kỹ thuật: lúc 15 giờ ngày 14/4/2013. Địa điểm họp và thi đấu chính thức sẽ được thông báo sau trên trang thông tin https://vietnamchess.vn
Điều 3. Nội dung thi đấu:
Tranh giải vô địch cá nhân nam và cá nhân nữ.
Điều 4. Đối tượng tham gia thi đấu:
4.1. Chính thức:
– Các kỳ thủ xếp hạng từ 1 đến 6 Giải vô địch Cờ vua hạng nhất năm 2012.
– Các kỳ thủ xếp hạng từ 1 đến 32 Giải vô địch Cờ vua đồng đội năm 2012.
4.2. Đặc cách:
– Các kỳ thủ đạt danh hiệu kiện tướng trong năm 2012.
– Các kỳ thủ đoạt huy chương tại các giải quốc tế chính thức trong năm 2012.
– Các kỳ thủ trong 16 hạng đầu của Việt Nam theo bảng xếp hạng rating của FIDE ngày 01 tháng 3 năm 2013.
– Các kỳ thủ xếp hạng từ 1 đến 10 Giải Cờ vua các đấu thủ mạnh năm 2012.
– Các kỳ thủ xếp hạng nhất lứa tuổi 9, 11, 13 và nhất, nhì, ba các lứa tuổi 15, 17, 20 tại giải Cờ vua trẻ 2012 (thể loại cờ tiêu chuẩn) và giải Cờ vua trẻ xuất sắc 2012.
– Đặc cách 01 kỳ thủ nam và 01 kỳ thủ nữ cho mỗi đơn vị đăng cai Giải hạng nhất năm 2013 và các giải quốc gia trong năm 2012.
Điều 5. Thể thức thi đấu và xếp hạng:
Giải được chia ra 2 giai đoạn:
5.1. Giai đoạn 1:
– Thi đấu theo hệ Thụy sĩ 7 ván. Ở ván cuối, các kỳ thủ của cùng một địa phương có trên 50% số điểm của tổng số ván đã thi đấu sẽ không gặp nhau. Xếp thứ tự hạt nhân theo: rating của FIDE 01/4/2013, thứ hạng tại Giải hạng nhất năm 2012; Giải đồng đội năm 2012; vần tên (A, B, C…). Sử dụng chương trình Swiss-manger để bốc thăm.
– Xếp hạng giai đoạn 1 lần lượt theo trình tự: tổng điểm; hệ số lũy tiến; ván đối kháng giữa các kỳ thủ bằng điểm số ván thắng; số ván cầm quân Đen; số ván thắng bằng quân Đen; Nếu vẫn bằng nhau thì bốc thăm để phân định thứ hạng.
– Kết thúc giai đoạn 1, sẽ lấy 24 kỳ thủ dẫn đầu vào thi đấu giai đoạn 2; Các kỳ thủ xếp từ 25 trở đi sẽ được tính là thứ hạng chung cuộc
5.2. Giai đoạn 2:
– Thi đấu theo thể thức loại trực tiếp giữa các kỳ thủ xếp hạng từ 1 đến 24 của giai đoạn 1. Các cặp sẽ thi đấu 2 ván với màu quân thay đổi, nếu kết quả hòa sẽ xếp hạng theo giai đoạn 1.
– Thể thức thi đấu giai đoạn 2 như sau:
a. Thi đấu xếp hạng 9~16: gồm các kỳ thủ xếp hạng 9 đến 16 ở giai đoạn 1:
* Hạng 9 gặp 16; hạng 10 gặp 15; hạng 11 gặp 14; hạng 12 gặp 13.
* 4 kỳ thủ thắng trận sẽ xếp hạng 9~12 chung cuộc; 4 kỳ thủ thua trận sẽ xếp hạng 13~16 chung cuộc. Trình tự xếp hạng căn cứ theo vị trí xếp hạng của giai đoạn 1.
b. Thi đấu xếp hạng 17~24: gồm các kỳ thủ xếp hạng 17 đến 24 ở giai đoạn 1:
* Hạng 17 gặp 24; hạng 18 gặp 23; hạng 19 gặp 22; hạng 20 gặp 21.
* 4 kỳ thủ thắng trận sẽ xếp hạng 17~20 chung cuộc; 4 kỳ thủ thua trận sẽ xếp hạng 21~24 chung cuộc. Trình tự xếp hạng căn cứ theo vị trí xếp hạng của giai đoạn 1.
c. Tứ kết: gồm các kỳ thủ xếp hạng 1 đến 8 ở giai đoạn 1:
* Cặp 1: hạng 1 gặp hạng 8;
* Cặp 2: hạng 2 gặp hạng 7;
* Cặp 3: hạng 3 gặp hạng 6;
* Cặp 4: hạng 4 gặp hạng 5.
d. Thi đấu xếp hạng 5~8: gồm các kỳ thủ thua ở vòng tứ kết:
* Thua cặp 1 gặp thua cặp 4
* Thua cặp 2 gặp thua cặp 3
* 2 kỳ thủ thắng trận sẽ xếp hạng 5~6 chung cuộc; 2 kỳ thủ thua trận sẽ xếp hạng 7~8 chung cuộc. Trình tự xếp hạng căn cứ theo vị trí xếp hạng của giai đoạn 1.
e. Vòng bán kết: gồm các kỳ thủ thắng ở vòng tứ kết:
* Thắng cặp 1 gặp thắng cặp 4
* Thắng cặp 2 gặp thắng cặp 3
f. Vòng chung kết:
* 2 kỳ thủ thắng ở vòng bán kết sẽ tranh hạng nhất và nhì
* 2 kỳ thủ thua ở vòng bán kết sẽ tranh hạng ba và tư.
Điều 6. Luật và thời gian thi đấu:
– Áp dụng Luật thi đấu cờ vua hiện hành.
– Thời gian thi đấu chính thức: mỗi bên được 90 phút cộng 30 giây cho mỗi nước đi tính từ nước đi đầu tiên. Các kỳ thủ đến muộn 30 phút sẽ bị tính thua cuộc. Các kỳ thủ phải ghi biên bản trong suốt quá trình thi đấu. Các kỳ thủ không được thỏa thuận hòa trước 30 nước đi trừ những trường hợp hòa cờ do trọng tài quyết định.
Điều 7. Khen thưởng:
– Các kỳ thủ nam, nữ xếp hạng nhất được nhận Cúp vô địch quốc gia 2013.
– Các kỳ thủ nam, nữ xếp hạng nhất, nhì, ba được nhận huy chương vàng, bạc, đồng của Tổng cục Thể dục thể thao và được xét triệu tập vào đội tuyển quốc gia.
– Các kỳ thủ nam, nữ thua trận tranh hạng ba sẽ được nhận huy chương đồng của Liên đoàn Cờ Việt Nam và được xem xét bổ sung vào đội dự tuyển quốc gia.
– Các kỳ thủ xếp hạng 1 đến 4 được nhận tiền thưởng của Ban tổ chức.
– Các kỳ thủ xếp hạng 1 đến 6 được quyền tham dự chính thức Giải vô địch Cờ vua hạng nhất năm 2014.
– Các kỳ thủ nam, nữ xếp hạng 1- 20 được quyền tham dự chính thức Giải Cờ vua các đấu thủ mạnh năm 2013.
– Các kỳ thủ được xét phong cấp theo tiêu chuẩn phong cấp Cờ vua quốc gia.
Điều 8. Đăng ký và lệ phí tham dự:
8.1. Đăng ký:
– Hạn đăng ký cuối cùng: trước ngày 27/3/2013.
– Bản đăng ký dự giải gửi về Liên đoàn Cờ Việt Nam, số 36 Trần Phú, Hà Nội và theo số fax (04) 38232471.
– Các đơn vị có thể gửi đăng ký sơ bộ đến email: office@vietnamchess.com.vn.
8.2. Lệ phí:
– Lệ phí thi đấu: 250.000 đồng/ 01 kỳ thủ tham dự nộp bằng tiền mặt tại buổi họp kỹ thuật hoặc chuyển về tài khoản của Liên đoàn Cờ Việt Nam.
– Lệ phí thi đấu chuyển về:
+ Tên tài khoản: Liên đoàn cờ Việt Nam
+ Số tài khoản: 0011003995282
+ Ngân hàng: Sở giao dịch Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Hà Nội.
Điều 9. Các quy định khác:
– Các huấn luyện viên và kỳ thủ khi vào khu vực thi đấu phải có tác phong gọn gàng, trang phục lịch sự (không mặc quần ngắn và mang dép lê).
– Khuyến khích các kỳ thủ mặc đồng phục của đơn vị khi tham dự thi đấu, tuy nhiên không được sử dụng trang phục đội tuyển Việt Nam làm đồng phục của đơn vị
– Các đơn vị, cá nhân tham dự tự đảm bảo toàn bộ chi phí, tiền đi lại, ăn ở trong thời gian tham dự giải, mua tài liệu chuyên môn và bản ghi các ván đấu
– Đơn vị đăng ký trễ hạn sẽ không được tham dự thi đấu.